Dưới đây là những mẫu chữ Hoành phi câu đối thường dùng cho bàn thờ gia tiên; nhà thờ họ, nhà thờ tổ; trang trí, chúc tụng; trướng điếu lễ tang.
Đây được coi là tài liệu tham khảo để khi đặt đóng Hoành phi câu đối nhà thờ họ, câu đối thờ gia tiên, đại tự tại đình chùa, đền miếu,… bạn có thể kiểm tra chữ Hán, Nôm được khắc trên bức Hoành phi mà không lo sai sót, chỉnh sửa sau này.
Danh sách 55 mẫu câu Hoành phi phổ biến
STT |
HÁN NÔM |
HÁN – VIỆT |
Ý NGHĨA |
||||
A |
Mẫu Hoành phi tại Đình Miếu và Nhà thờ Tổ | ||||||
1 |
万古英灵 | Vạn Cổ Anh Linh | Muôn thủa linh thiêng | ||||
2 |
護國庇民 | Hộ Quốc Tí Dân | Bảo vệ nước, che chở dân | ||||
3 |
追年前恩 | Truy Niệm Tiền Ân | Tưởng nhớ ơn xưa | ||||
4 |
留福留恩 | Lưu Phúc Lưu Ân | Lưu giữ mãi ơn đức | ||||
5 |
海德山功 | Hải Đức Sơn Công | Công đức như biển rộng núi cao | ||||
6 |
祭神如神在 | Tế Thần Như Thần Tại | Tế thần như thần đang sống | ||||
7 |
事死如事生 | Sự Tử Như Sự Sinh | Thờ sau khi thác cũng như sau khi sống | ||||
B |
Mẫu Hoành phi tại Nhà thờ tiểu chi và Bàn thờ gia tiên | ||||||
8 |
德流光 | Đức Lưu Quang | Đức độ tỏa sáng | ||||
9 |
福来成 | Phúc Lai Thành | Phúc sẽ tạo nên | ||||
10 |
福滿堂 | Phúc Mãn Đường | Phúc đầy nhà | ||||
11 |
木本水源 | Mộc Bản Thủy Nguyên | Cây có gốc, nước có nguồn | ||||
12 |
飲河思源 | Ẩm Hà Tư Nguyên | Uống nước nhớ nguồn | ||||
13 |
有开必先 | Hữu Khai Tất Tiên | Có mở mang hiển đạt là nhờ phúc ấm đời xưa | ||||
14 |
克昌厥后 | Khắc Xương Quyết Hậu | Thịnh vượng cho đời sau | ||||
15 |
光前裕后 | Quang Tiền Dụ Hậu | Làm rạng rỡ đời trước, nêu gương sáng cho đời sau | ||||
16 |
善最樂 | Thiện Tối Lạc | Làm điều lành được vui nhất | ||||
17 |
必有兴 | Tất Hữu Hưng | Ắt sẽ hưng thịnh | ||||
18 |
百忍泰和 | Bách Nhẫn Thái Hòa | Trăm điều nhịn nhau giữ được hòa khí | ||||
19 |
百福駢溱 | Bách Phúc Biền Trăn | Trăm phúc dồi dào | ||||
20 |
五福臨門 | Ngũ Phúc Lâm Môn | Năm phúc vào cửa: phú, quý, thọ, khang, ninh | ||||
21 |
積善餘慶 | Tích Thiện Dư Khánh | Làm điều thiện sẽ được hưởng tốt lành | ||||
22 |
忠厚家声 | Trung Hậu Gia Thanh | Nếp nhà trung hậu | ||||
23 |
慶留苗裔 | Khánh Lưu Miêu Duệ | Điều tốt lành giữ lại cho đời sau | ||||
24 |
永綿世澤 | Vĩnh Miên Thế Trạch | Ân trạch tổ tiên kéo dài nhiều đời sau | ||||
25 |
萬古長春 | Vạn Cổ Trường Xuân | Muôn thuở vẫn còn tươi tốt | ||||
C |
Mẫu Hoành phi trang trí, chúc tụng hay trướng mừng | ||||||
26 |
福禄寿成 | Phúc Lộc Thọ Thành | Được cả phúc, lộc, thọ; mừng thọ | ||||
27 |
家門康泰 | Gia Môn Khang Thái | Cửa nhà rạng rỡ yên vui | ||||
28 |
和風瑞氣 | Hòa Phong Thụy Khí | Gió êm dịu, khí ấm nồng | ||||
29 |
蘭桂騰芳 | Lan Quế Đằng Phương | Ý mừng nhà con cháu đông đúc, sum vầy | ||||
30 |
增財進祿 | Tăng Tài Tiến Lộc | Được hưởng nhiều tài lộc | ||||
31 |
壽星輝 | Thọ Tinh Huy | Sao thọ chiếu sáng | ||||
32 |
斗星高 | Đẩu Tinh Cao | Sao đẩu cao- sao đẩu là biểu tượng thầy giáo | ||||
33 |
壽曜長輝 | Thọ Diệu Trường Huy | Sao thọ chiếu sáng lâu dài | ||||
34 |
壽進康期 | Thọ Tiến Khang Kỳ | Chúc mạnh khỏe sống lâu muôn tuổi | ||||
35 |
春松永茂 | Xuân Tùng Vĩnh Mậu | Cây thông mùa xuân tươi tốt mãi | ||||
36 |
龜鶴長春 | Quy Hạc Trường Xuân | Tuổi xuân dài như rùa và hạc | ||||
37 |
海屋添筹 | Hải Ốc Thiêm Trù | Chúc mừng thêm tuổi | ||||
38 |
喧和歲月 | Huyên Hòa Tuế Nguyệt | Tháng năm đầm ấm, tươi vui | ||||
39 |
壽脈延長 | Thọ Mạch Diên Trường | Mạch thọ kéo dài | ||||
40 |
百年皆老 | Bách Niên Giai Lão | Mừng thọ ông bà, cháu con đông đúc, chỉ dùng trong trường hợp mừng song thọ | ||||
Câu đối chữ Hán:
祖功宗德千年盛 Tổ công tông đức thiên niên thịnh.
子孝孫賢萬代荣 Tử hiếu tôn hiền vạn đại vinh.
義仁積聚千年盛 Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh
福德栽培萬代亨 Phúc đức tài bồi vạn đại hanh
先祖芳名留國史 Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử
子孫積學繼家風 Tử tôn tích học kế Gia phong
祖昔培基功比山高千古仰 Tổ tích bồi cơ, công tỷ sơn cao thiên cổ ngưỡng (Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông)
于今衍派澤同海濬億年知 Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri (Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ)
族姓貴尊萬代長存名繼盛 Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh
祖堂靈拜千年恆在德流光 Tổ đường linh bái, thiên niên hằng tại đức lưu quang.
Dịch Nghĩa:
Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ
Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng
有開必先明德者遠矣
克昌厥後繼序其皇之
Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ
Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi
Dịch Nghĩa
Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,
Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.
福生富貴家堂盛 Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh
祿進榮華子孫興 Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng
學海有神先祖望 Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng
書山生聖子孫明 Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh
長存事業恩先祖 Trường tồn sự nghiệp ân Tiên tổ
永福基圖義子孫 Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa Tử tôn
祖功開地光前代 Tổ công khai địa quang tiền đại (Tổ tiên công lao vang đời trước)
宗德栽培喻後昆 Tông đức tài bồi dụ hậu côn (Ông cha đức trí tích lớp sau)
功在香村名在譜 Công tại Hương thôn, danh tại phả
福留孫子德留民 Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân
上不負先祖贻流之慶 Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh (Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại)
下足為後人瞻仰之標 Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu (Dưới nêu gương con cháu noi theo)
本根色彩於花葉 Bản căn sắc thái ư hoa diệp (Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá)
祖考精神在子孫 Tổ khảo tinh thần tại tử tôn (Tinh thần tiên tổ lưu lại trong cháu trong con)
天之有日月光照十方 Thiên chi hữu Nhật Nguyệt, quang chiếu thập phương (vầng Nhật Nguyệt mười phương rạng rỡ)
人之有祖宗留垂萬世 Nhân chi hữu Tổ Tông, lưu thùy vạn thế (đức Tổ Tông muôn thuở sáng ngời)
樹草逢春枝葉茂 Thụ thảo phùng xuân chi diệp mậu
祖宗積德子孫榮 Tổ tông tích đức tử tôn vinh
祖德永垂千載盛 Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh (Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh)
家風咸樂四時春 Gia phong hàm lạc tứ thời xuân (Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân)
木出千枝由有本 Mộc xuất thiên chi do hữu bản (Cây sinh ngàn nhánh do từ gốc)
水流萬派溯從源 Thủy lưu vạn phái tố tòng nguyên (Nước chảy muôn nơi bởi có nguồn)
百世本枝承舊蔭 Bách thế bản chi thừa cựu ấm (Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
千秋香火壯新基 Thiên thu hương hoả tráng tân cơ (Nền nay vững, để hương khói nghìn thu)
欲求保安于後裔 Dục cầu bảo an vu hậu duệ (Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ)
須憑感格於先靈 Tu bằng cảm cách ư tiên linh (Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành)
修仁積德由仙祖 Tu nhân tích đức do tiên tổ (tu nhân tích đức là công đức của tổ tiên)
飲水思源份子孫 Ẩm thủy tư nguyên phận tử tôn (uống nước nhớ nguồn là phận làm con cháu)
德承先祖千年盛 Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh (Tổ tiên tích đức nghìn năm thịnh)
福蔭兒孫百世荣 Phúc ấm nhi tôn bách thế vinh (Con cháu ơn nhờ trăm đời vinh)
Câu đối chữ Quốc Ngữ:
Noi gương tiên tổ truyền thống anh hùng muôn thuở thịnh
Nối nghiệp ông cha phát huy khí thế vạn đời vinh
Họ hàng tôn quý công danh muôn thuở chẳng phai màu
Tổ miếu thiêng liêng phúc đức nghìn thu còn tỏa sáng
Ngày tháng yên vui nhờ phúc ấm
Cần kiệm sớm hôm dựng cơ đồ
Tổ tiên xưa vun trồng cây đức lớn
Con cháu nay giữ gìn nhớ ơn sâu
Phúc ấm trăm năm Tổ tiên còn để lại
Nề nếp gia phong con cháu phải giữ gìn
Nhờ thọ đức ông cha đã dựng
Đạo tôn thần con cháu đừng quên
Thờ tiên tổ như kính tại thượng
Giúp hậu nhân sáng bởi duy tân
Phụng sự tổ tiên hồng phúc đến
Nuôi dạy con cháu hiển vinh về
Tổ tiên ta dày công xây dựng
Con cháu nhà ra sức trùng tu
Muôn thuở công thành danh hiển đạt
Nghìn thu đức sáng họ phồn vinh
Tổ đường linh bái thiên niên hằng tại đức lưu quang
Tộc tính quý tôn vạn đại trường tồn duy kế thịnh
Ơn nghĩa quân thần còn mãi với đất trời
Tinh thần tổ tiên sống luôn trong con cháu
Ngước mắt nhớ tổ tông công đức
Ghi lòng làm hiếu tử hiền tôn
Tổ tông gieo trồng nền điền phúc
Cháu con canh tác nết viên tân
Tông tổ thiên thu trường tự điển
Tổ đường bách thế hương hoa tại
Duệ tộc thiên thu phúc lộc trường
Nhi tôn vạn cổ thiệu như hương
Tổ tông công đức còn thơm dấu
Cháu thảo con hiền sáng mãi gương
Nhân chỉ nghĩa cơ, Tiên Tổ tài bồi lưu hậu trạch
Tiền quang hậu dụ, Tử Tôn hoài niệm báo ân thâm
Phúc đức tổ tiên gieo trồng từ thuở trước
Nhân tâm con cháu bồi đắp mãi về sau
Tiên tổ thiên niên phù hậu duệ
Tử tôn hậu thế vọng tiền nhân
Đức tổ quang vinh hương vạn cổ
Từ môn hiển hách tráng thiên thu
Nếu bạn có nhu cầu làm Hoành phi câu đối bằng gỗ hay tham khảo các mẫu hoành phi câu đối đẹp của chúng tôi.